vật lý 10 bài 26
Giữ quả cân ở vị trí sao cho lò xo có chiều dài 5 cm thì thế năng tổng cộng của hệ (lò xo - quả nặng) với mốc thế năng tại vị trí cân bằng là. A. 0,2625 J. B. 0,1125 J. C. 0,625 J. D. 0,02 J. Bắt đầu làm bài. Vật lý 10 Bài 26 Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 26
Bạn đang xem: Vật lý 10 Bài 26: Thế năng. Để trả lời cho những câu hỏi trên, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 26: Thế năng. Chúc các em học tốt !
Nội dung bài viết. Trả lời các câu hỏi SGK Vật lý 10 Bài 26. Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 26. Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Vật Lí lớp 10 Bài 26: Thế năng được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ
Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 26: Sinh sản của vi sinh vật tóm tắt nội dung bài học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và có nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học. Chúc các em học tốt!
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 26. Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng có đáp án; Bài 27: Hiệu suất. Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 27. Hiệu suất có đáp án; Chủ đề 4. Năng lượng. Năng lượng và công. Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 1. Năng lượng và công có đáp án
Site De Rencontre Pour Chauffeur Routier. Nội dungLý thuyết Vật lý 10 Bài 26. Thế năngI. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNGII. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI I. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG 1. Trọng trường Mọi vật ở xung quanh Trái Đất đều chịu tác dụng của lực hấp dẫn do Trái Đất gây ra, lực này được gọi là trọng đang xem Lý thuyết Vật lý 10 Bài 26. Thế năng Ta nói rằng xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện trọng lực tác dụng lên một vật khối lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian cố trọng trường. Công thức của trọng lực của một vật khối lượng m có dạng với g là gia tốc rơi tự do hay còn gọi là gia tốc trọng trường. 2. Thế năng trọng trường Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Biểu thức tính thế năng trọng trường A = Pz = mgz Khi một vật khối lượng mm đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được định nghĩa bằng công thức Wt = mgz 3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực AMN=WtM−WtN Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến vị trí N thì công của trọng lực của vật có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường lại M và tại N. * Hệ quả Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường – Khi vật giảm độ cao, thế năng của vật giảm thì trọng lực sinh công dương ; – Khi vật tăng độ cao, thế năng của vật tăng thì trọng lực sinh công âm. II. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI 1. Công của lực đàn hồi Phép tính chứng tỏ rằng, khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng thì công thực hiện bởi lực đàn hồi được xác định bằng công thức 2. Thế năng đàn hồi Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng Δl là Xem thêm Giải Vật lý 10 Bài 26. Thế năng Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 10,Vật Lý 10
Bài tập 1 trang 141 SGK Vật lý 10 Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi. Bài tập 2 trang 141 SGK Vật lý 10 Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì A. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau. B. Thời gian rơi bằng nhau. C. Công của trọng lực bằng nhau. D. Gia tốc rơi bằng nhau. Hãy chọn câu sai. Bài tập 3 trang 141 SGK Vật lý 10 Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao bằng bao nhiêu? A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m. Bài tập 4 trang 141 SGK Vật lý 10 Một vật khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn \\Delta l \Delta l < 0\ thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu? A. \+\frac{1}{2}k\Delta l^2\. B. \\frac{1}{2}k\Delta l\. C. \-\frac{1}{2}k\Delta l\. D. \-\frac{1}{2}k\Delta l^2\. Bài tập 5 trang 141 SGK Vật lý 10 Trong hình hai vật cùng khối lượng nằm ở hai vị trí M và N sao cho MN nằm ngang. So sánh thế năng tại M và N. Bài tập 6 trang 141 SGK Vật lý 10 Lò xo có độ cứng k = 200 Nm, một đầu cố định đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi bị lo xo nén 2 cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng bao nhiêu? Thế năng này có phụ thuộc khối của vật không? Bài tập 1 trang 167 SGK Vật lý 10 nâng cao Chọn câu sai A. Thế năng của một vật tại một vị trí trong trọng trường phụ thuộc cả vào vận tốc của nó tại vị trí đó. B. Công dương do trọng lực thực hiện bằng độ giảm thế năng của vật trong trọng trường. C. Thế năng được xác định sai kém một hằng số cộng, nhưng hằng số này không làm thay đổi độ giảm thế năng khi trọng lực thực hiện công D. Thế năng của một vật trong trọng trường thực chất cũng là thế năng của hệ kín gồm vật và trái đất. Bài tập 2 trang 167 SGK Vật lý 10 nâng cao Dưới tác dụng của trọng lực, một vật có khối lượng m trượt không ma sát từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài BC = l và độ cao BD = h hình Hãy tính công do trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến C và chứng tỏ công này chỉ phụ thuộc sự chênh lệch độ cao giữa hai điểm B và C. Bài tập 3 trang 167 SGK Vật lý 10 nâng cao Trong công viên giải trí, một xe có khối lượng m = 80kg chạy trên đường ray có mặt cắt như hình Độ cao của các điểm A, B, C, D, E được tính đối với mặt đất và có các giá trị zA = 20m, zB = 10m, zC = 15m, zD = 5m, zE = 18m. Tính độ biến thiên thế năng của xe trong trọng trường khi nó di chuyển a Từ A đến B b Từ B đến C c Từ A đến D d Từ A đến E Hãy cho biết công mà trọng lực thực hiện trong mỗi quá trình đó là dương hay âm Bài tập 4 trang 168 SGK Vật lý 10 nâng cao Một cần cẩu nâng một contenơ có khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m tính theo di chuyển của trọng tâm contenơ, sau đó đổi hướng và hạ nó xuống sàn một ô tô tải ở độ cao cách mặt đất 1,2m hình a Tìm thế năng của contenơ trong trọng trường khi nó ở độ cao 2m. Tính công của lực phát động lực căng của dây cáp để nâng nó lên độ cao này. b Tìm độ biến thiên thế năng khi contenơ hạ từ độ cao 2m xuống sàn ô tô. Công của trọng lực có phụ thuộc cách di chuyển contenơ giữa hai vị trí đó hay không? Tại sao? Bài tập 5 trang 168 SGK Vật lý 10 nâng cao Một buồng cáp treo chở người với khối lượng tổng cộng 800kg đã từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m, sau đó lại đi tiếp tới một trạm khác ở độ cao 1300m. a Tìm thế năng trọng trường của vật tại vị trí xuất phát và tại các trạm dừng - Lấy mặt đất làm mức không - Lấy trạm dừng thứ nhất làm mức không b Tính công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển - Từ vị trí xuất phát tới trạm dừng thứ nhất - Từ trạm dừng thứ nhất tới trạm dừng thứ hai c Công này có phụ thuộc việc chọn mức như câu a không ? Bài tập 1 trang 171 SGK Vật lý 10 nâng cao Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F= 3N kéo lò xo cùng theo phương nằm ngang, ta thấy nó dãn được 2cm. a Tìm độ cứng của lò xo. b Xác định giá trị thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn được 2cm c Tính công do lực đàn hồi thực hiện khi lò xo được kéo dãn thêm từ 2cm đến 3,5cm. công này dương hay âm? Giải thích ý nghĩa. Bỏ qua mọi lực cản Bài tập 2 trang 171 SGK Vật lý 10 nâng cao Giữ một vật khối lượng 0,25kg ở đầu một lò xo đặt thẳng đứng với trạng thái ban đầu chưa bị biến dạng. ấn cho vật đi xuống làm lò xo bị biến dạng một đoạn 10cm. Tìm thế năng tổng cộng của hệ vật – lò xo tại vị trí này. Lò xo có độ cứng 500N/m và bỏ qua khối lượng của nó. Cho g = 10m/2 và chọn mức không của lò xo tại vị trí lò xo không biến dạng Bài tập trang 61 SBT Vật lý 10 Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N a khi chọn gốc thế năng là mặt đường. A. 15 kJ ;-15 kJ. B. 150 kJ ; -15 kJ. C. 1500 kJ ; 15 kJ. D. 150 kJ ; -150 kJ. b khi chọn gốc thế năng là đáy vực. A. 165 kJ ; 0 kJ. B. 150 kJ ; 0 kJ. C. 1500 kJ ; 15 kJ. D. 1650 kJ ; 0 kJ. Bài tập trang 61 SBT Vật lý 10 Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 400 kg lên đến vị trí có độ cao 25 m so với mặt đất. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của trọng lực khi cần cẩu di chuyển vật này xuống phía dưới tới vị trí có độ cao 10 m. A. 100 kJ. B. 75 kJ. C. 40 kJ. D. 60 kJ. Bài tập trang 61 SBT Vật lý 10 Từ độ cao 5,0 m so với mặt đất, người ta ném một vật khối lượng 200 g thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là 2 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí cao nhất mà vật đạt tới. A. 8,0 J. B. 10,4J. 0J. D. 16 J. Bài tập trang 62 SBT Vật lý 10 Người ta móc một vật nhỏ vào đầu một lò xo có độ cứng 250 đầu kia của lò xo gắn cố định với giá đỡ. Xác định thế năng đàn hồi của lò xo khi lò xo bị nén lại một đoạn 2,0 cm. A. 50 mJ. B. 100 mJ. C. 80 mJ. D. 120 mJ. Bài tập trang 62 SBT Vật lý 10 Một con cá heo trong khi nhào lộn đã vượt khỏi mặt biển tới độ cao 5 m. Nếu coi cá heo vượt lên khỏi mặt biển được chỉ nhờ động năng của nó có vào lúc rời mặt biển và lấy g = 10 m/s2 thì vận tốc của cá heo lúc rời mặt biển là A. 10 m/s B. 7,07 m/s C. 100 m/s D. 50 m/s Bài tập trang 62 SBT Vật lý 10 Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động. Bài tập trang 62 SBT Vật lý 10 Một vật khối lượng 10 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Xác định công của lực ma sát trên mặt dốc này. Bài tập trang 62 SBT Vật lý 10 Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Khi chạm đất, một phần cơ năng biến thành nhiệt năng nên quả bóng chỉ nảy lên theo phương thẳng đứng với độ cao 10 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định vận tốc của quả bóng khi chạm đất. Bỏ qua sức cản không khí. Bài tập trang 62 SBT Vật lý 10 Từ một đỉnh tháp cao 20 m, người ta ném thẳng đứng lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu 18 m/s. Khi rơi chạm mặt đất, vận tốc của hòn đá bằng 20 m/s. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của lực cản do không khí tác dụng lên hòn đá. Bài tập trang 62 SBT Vật lý 10 Một lò xo có độ cứng 100 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang một đầu gắn cố định với giá đỡ, đầu còn lại gắn với một quả cầu khối lượng 40 g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 3 cm, rồi buông tay ra để nó chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản không khí và khối lượng của lò xo. Xác định vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng. Bài tập trang 62 SBT Vật lý 10 Một ô tô khối lượng 1000 kg mất phanh, tắt máy, trượt từ đỉnh xuống chân một đoạn đường dốc nghiêng AB dài 100 m và bị dừng lại sau khi chạy tiếp thêm một đoạn đường nằm ngang BC dài 35 m. Cho biết đỉnh dốc A cao 30 m và các mặt đường có cùng hệ số ma sát. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định a Hệ số ma sát của mặt đường. b Động năng của ô tô tại chân dốc B. c Công của lực ma sát trên cả đoạn đường ABC. Bài tập trang 62 SBT Vật lý 10 Một lò xo có độ cứng 200 N/m được treo thẳng đứng đầu trên gắn cố định với giá đỡ, đầu dưới gắn với quả cầu khối lượng 80 g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 5,0 cm xuống phía dưới, sau đó thả nhẹ để nó chuyển động. Xác định vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng.
Câu 1. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sauA. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ. B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế. C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương. D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi. Câu 2. Tìm phát biểu Thế năng của một vật tại một vị trí phụ thuộc vào vận tốc của vật tại vị trí đó. B. Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi là hai dạng trong số các dạng thế năng C. Thế năng có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng D. Thế năng hấp dẫn của một vật chính là thế năng của hệ kín gồm vật và Trái Đất Câu 32. Thế năng đàn hồi là đại lượngA. Vô hướng, luôn dương hoặc bằng không. B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. C. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không. D. Véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không. Câu 39. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sauA. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đáp án Trắc nghiệm vật lý 10 bài 26 Thế năng Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 1 C Câu 23 C Câu 2 A Câu 24 B Câu 3 C Câu 25 B Câu 4 D Câu 26 B Câu 5 B Câu 27 D Câu 6 A Câu 28 D Câu 7 A Câu 29 C Câu 8 C Câu 30 A Câu 9 B Câu 31 B Câu 10 B Câu 32 A Câu 11 D Câu 33 D Câu 12 C Câu 34 A Câu 13 A Câu 35 A Câu 14 C Câu 36 A Câu 15 B Câu 37 A Câu 16 B Câu 38 B Câu 17 D Câu 39 C Câu 18 C Câu 40 C Câu 19 A Câu 41 A Câu 20 C Câu 42 D Câu 21 A Câu 43 D Câu 22 B Câu 44 C
YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 26 về Thế năng online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. \200cm/s.\ B. \100cm/s.\ C. \150cm/s.\ D. \125cm/s.\ A. \ J.\ B. \ J.\ C. \ J.\ D. \ J.\ A. 0,102 m. B. 9,8m C. 32m D. 10,11m A. \24,4m/s\ B. \42,4m/s\ C. \22,2m/s\ D. \48,4m/s\ A. \-25J\ B. \-30J\ C. \-50J\ D. \-40J\ A. 588 kJ. B. 392 kJ. C. 980 kJ. D. 588 kJ. A. 0,01 J. B. 0,1 J. C. 1 J. D. 0,001 J. A. 80 J. B. 160 J. C. 40 J. D. 120 J. A. 0,08 J. B. 0,04 J. C. 0,03 J. D. 0,05 J. A. 0,2625 J. B. 0,1125 J. C. 0,625 J. D. 0,02 J. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 YOMEDIA
vật lý 10 bài 26