cách xác định vị trí đất ở bình dương
QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cách xác định vị trí và giá đất đối với một số trường hợp khi áp dụng Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Điều 2. Hiệu lực thi hành.
Việc xác định được vị trí đất đầu tư sẽ giúp bạn thành công được bước đầu rồi nhé! >>> Có nên đầu tư đất nền thời điểm này – 3 thời điểm vàng không thể bỏ lỡ >>> Nghiên cứu cách tính vị trí đất và cách xác định giá đất chuẩn nhất
ngân hàng và đặc biệt là tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình (ABBANK). Với việc thành lập Phòng thẩm định giá tài sản, công tác quản trị rủi ro và định giá tài sản của ABBANK cả về tầm vi mô và vĩ mô đã được độc lập hoàn toàn với mảng kinh doanh, giúp cho
Guland cung cấp Miễn Phí bản đồ tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất Bình Dương 2022 đến 2030. Giúp tìm vị trí thửa đất trên sổ đỏ nhanh, xem quy hoạch và giá nhà đất bán xung quanh, chuyển đổi toạ độ VN 2000
Vị trí cực kỳ đắc địa, t HDT ~ 5 tỷ/năm. Mặt tiền Lê Quang Định, Bình Thạnh (CN 300m2) DST 1900m2 hầm 7T giá 100 tỷ TL 0937221439
Site De Rencontre Pour Chauffeur Routier. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG -Số 36/2019/QĐ-UBNDCỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2019QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG-ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNGCăn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;Căn cứ Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 767/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm ĐỊNHĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm căn cứ để1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá Tính thuế sử dụng Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá Khi triển khai áp dụng Bảng giá các loại đất, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải Khi xác định nghĩa vụ tài chính trong từng trường hợp cụ thể, gặp vướng mắc về giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất, nếu Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong thời gian từ 180 ngày trở lên giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra giá đất hàng năm hoặc định kỳ để theo dõi biến động giá đất so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong Bảng giá các loại 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; thay thế Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.Nơi nhận - Văn phòng Chính phủ; - Các bộ TC, XD, TNMT, TP; - Tổng Cục Thuế; - Cục Kiểm tra Văn bản Bộ Tư pháp; - TT. TU, TT. HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh; - UBMTTQVN tỉnh, Các Đoàn thể; - CT, PCT UBND tỉnh; - Các Sở, Ban ngành; Cục Thuế; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Trung tâm công báo tỉnh; - Website tỉnh; - CSDLQG về pháp luật Sở Tư pháp; - LĐVP Lg, Th, CV, TH, HCTC; - Lưu ỦY BAN NHÂN DÂN TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Mai Hùng DũngQUY ĐỊNHBẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNGBan hành kèm theo Quyết định số 36 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình DươngĐiều 1. Quy định chung1. Phân loại bảng giá các loại đấta Bảng giá nhóm đất nông nghiệp, bao gồm- Bảng giá đất trồng Bảng giá đất trồng cây hàng năm Bảng giá đất trồng cây lâu Bảng giá đất rừng sản Bảng giá đất rừng phòng Bảng giá đất rừng đặc Bảng giá đất nuôi trồng thủy Bảng giá đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.b Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm- Bảng giá đất ở tại nông thôn và đô Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan bao gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.- Bảng giá đất quốc phòng, an Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác.- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị bao gồm đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm.- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị bao gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.- Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh bao gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.- Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có kinh doanh và không kinh Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy Bảng giá đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.c Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng dung giải thích cách xác định loại đất quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này được thực hiện theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng Nguyên tắc chung xác định giá Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của đường hoặc lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất đã được phân loại đường hoặc phân loại khu vực và đặt tên trong các phụ lục.b Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp Một số quy định về xác định giá đấta Đường, đoạn đường hoặc lối đi công cộng kể cả lối đi tự mở do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư được sử dụng trong Quy định này được gọi chung là Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ viết tắt là HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường bộ đến thửa Trường hợp thửa đất mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để áp giá khi cần xác định giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá đất vị trí 1 nếu thửa đất tiếp giáp hoặc giá đất vị trí 2 nếu thửa đất không tiếp giáp.đ Việc phân vị trí áp giá được thực hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp giá theo cả khu đất- Một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền Phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F, hình thang ngược, hình tam giác ngược giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét chưa có tên trong các phụ lục thì nhân với hệ số 0, Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thứcGiá đất theo thời hạn sử dụng đất=Giá đất trong bảng giá đấtxSố năm sử dụng đất70i Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định Phân loại khu vực, loại đường phố và vị tría Đối với nhóm đất nông Phân loại khu vực+ Khu vực 1 KV1 bao gồm đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương QL và tỉnh ĐT quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.+ Khu vực 2 KV2 là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn Phân loại vị trí + Vị trí 1 Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.+ Vị trí 2 Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét. + Vị trí 3 Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.+ Vị trí 4 Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau vị trí Đối nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn- Phân loại khu vực+ Khu vực 1 KV1 là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương QL và tỉnh ĐT quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.+ Khu vực 2 KV2 là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn Phân loại vị trí áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Điều Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị- Phân loại đường phố các tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 5 tùy từng huyện, thị xã, thành phố và được phân loại cụ thể trong các phụ lục kèm Phân loại vị trí áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Điều Đối với nhóm đất chưa sử dụngCăn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí theo quy định tại quy định tại Điểm a, b và c Khoản 4 Điều Cách thức xác định đơn giá đấta Đối với nhóm đất nông nghiệp- Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét chưa có tên trong các phụ lục thì tính theo công thứcĐơn giá đất=Đơn giá chuẩn theo khu vực và vị tríx0,8- Khu vực và vị trí được xác định theo Khoản 2, 3, 4 Điều Đối với nhóm đất phi nông nghiệp- Công thức tính+ Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanhĐơn giá đất=Đơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị tríxHệ số Đ x70%+ Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệpĐơn giá đất=Đơn giá đất ở chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị tríxHệ số Đ x65%+ Đối với các loại đất còn lại trừ đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản vẫn áp dụng theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này.Đơn giá đất=Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị tríxHệ số Đ- Xác định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo Khoản 2, 3, 4 Điều Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí quy định tại Điều 4 đối với đất ở tại nông thôn, Điều 5 đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, Điều 6 đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, Điều 7 đối với đất ở tại đô thị, Điều 8 đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, Điều 9 đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, Khoản 1, 2, 4, 6 và 7 Điều 10 đối với một số loại đất còn lại thuộc nhóm đất phi nông nghiệp của Quy định Hệ số Đ được xác định theo từng tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định và được sắp xếp theo thứ tự cụ thể như sauSttHuyện, thị xã, thành phốTrangPhụ lục I, III, Vđất tại nông thôn - khu vực 1Phụ lục II, IV, VIđất tại nông thôn - khu vực 2Phụ lục VII, VIII, IXđất tại đô thị1Thành phố Thủ Dầu Một01 - 122Thị xã Thuận An0101 - 0212 - 263Thị xã Dĩ An26 - 394Thị xã Bến Cát0102 - 0339 - 425Thị xã Tân Uyên01 - 0203 - 0442 - 466Huyện Bàu Bàng02 - 0304 - 0546 - 477Huyện Bắc Tân Uyên0305 - 0648 - 498Huyện Phú Giáo03 - 0406 - 0849 - 519Huyện Dầu Tiếng04 - 0508 - 1051 - 55c Đối với nhóm đất chưa sử dụngCăn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và quy định tại Điểm a và b Khoản 5 Điều này để xác định đơn giá 2. Khu vực đất giáp ranh1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã trong tỉnh- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất. - Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao 3. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khácHuyện, thị xã, thành phốLoại khu vựcMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4Thành phố Thủ Dầu MộtKhu vực 1375310270210Thị xã Thuận AnKhu vực 1340270220165Khu vực 2310240200155Thị xã Dĩ AnKhu vực 1340270220165Thị xã Bến CátKhu vực 1200160130100Khu vực 21501209575Thị xã Tân UyênKhu vực 1200160130100Khu vực 21501209575Huyện Bàu BàngKhu vực 116013010580Khu vực 2120958070Huyện Bắc Tân UyênKhu vực 116013010580Khu vực 2120958070Huyện Phú GiáoKhu vực 1120907560Khu vực 2100756550Huyện Dầu TiếngKhu vực 1120907560Khu vực 21007565502. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khácHuyện, thị xã, thành phốLoại khu vựcMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4Thành phố Thủ Dầu MộtKhu vực 1450380310240Thị xã Thuận AnKhu vực 1410320270200Khu vực 2370290240180Thị xã Dĩ AnKhu vực 1410320270200Thị xã Bến CátKhu vực 1225180145110Khu vực 218515012095Thị xã Tân UyênKhu vực 1225180145110Khu vực 218515012095Huyện Bàu BàngKhu vực 117013511085Khu vực 21451159580Huyện Bắc Tân UyênKhu vực 117013511085Khu vực 21451159580Huyện Phú GiáoKhu vực 1125958065Khu vực 2105807055Huyện Dầu TiếngKhu vực 1125958065Khu vực 21058070553. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụngHuyện, thị xã, thành phốLoại khu vựcMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4Thành phố Thủ Dầu MộtKhu vực 1190190190190Thị xã Thuận AnKhu vực 1165165165165Khu vực 2155155155155Thị xã Dĩ AnKhu vực 1165165165165Thị xã Bến CátKhu vực 1100100100100Khu vực 275757575Thị xã Tân UyênKhu vực 1100100100100Khu vực 275757575Huyện Bàu BàngKhu vực 180808080Khu vực 270707070Huyện Bắc Tân UyênKhu vực 180808080Khu vực 270707070Huyện Phú GiáoKhu vực 160606060Khu vực 250505050Huyện Dầu TiếngKhu vực 160606060Khu vực 2505050504. Đất nuôi trồng thủy sảnHuyện, thị xã, thành phốLoại khu vựcMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4Thành phố Thủ Dầu MộtKhu vực 1240240240240Thị xã Thuận AnKhu vực 1200200200200Khu vực 2180180180180Thị xã Dĩ AnKhu vực 1200200200200Thị xã Bến CátKhu vực 1110110110110Khu vực 295959595Thị xã Tân UyênKhu vực 1110110110110Khu vực 295959595Huyện Bàu BàngKhu vực 185858585Khu vực 280808080Huyện Bắc Tân UyênKhu vực 185858585Khu vực 280808080Huyện Phú GiáoKhu vực 165656565Khu vực 255555555Huyện Dầu TiếngKhu vực 165656565Khu vực 255555555Điều 4. Bảng giá đất ở tại nông thôn chi tiết phụ lục I, II kèm theoHuyện, thị xã, thành phốLoại khu vựcMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4Thị xã Thuận AnKhu vực vực xã Bến CátKhu vực vực xã Tân UyênKhu vực vực Bàu BàngKhu vực vực Bắc Tân UyênKhu vực vực Phú GiáoKhu vực 1950620520380Khu vực 2650420360260Huyện Dầu TiếngKhu vực 1950620520380Khu vực 2650420360260Điều 5. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn chi tiết phụ lục III, IV kèm theoHuyện, thị xã, thành phốLoại khu vựcMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4Thị xã Thuận AnKhu vực vực xã Bến CátKhu vực vực xã Tân UyênKhu vực vực Bàu BàngKhu vực vực Bắc Tân UyênKhu vực vực Phú GiáoKhu vực 1760500420300Khu vực 2520340290210Huyện Dầu TiếngKhu vực 1760500420300Khu vực 2520340290210Điều 6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn chi tiết phụ lục V, VI kèm theoHuyện, thị xã, thành phốLoại khu vựcMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4Thị xã Thuận AnKhu vực 12630171014401050Khu vực 2187012201030750Thị xã Bến CátKhu vực 11510980830600Khu vực 21120730620450Thị xã Tân UyênKhu vực 11510980830600Khu vực 21120730620450Huyện Bàu BàngKhu vực 11170760640470Khu vực 2870570480350Huyện Bắc Tân UyênKhu vực 11170760640470Khu vực 2870570480350Huyện Phú GiáoKhu vực 1620400340250Khu vực 2420270230170Huyện Dầu TiếngKhu vực 1620400340250Khu vực 2420270230170Điều 7. Bảng giá đất ở tại đô thị chi tiết phụ lục VII kèm theo1. Thành phố Thủ Dầu Một các phường Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình HiệpLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4ILoại Thị xã Thuận An các phường An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh PhúLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị xã Dĩ An các phường An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông HiệpLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị xã Bến Cát các phường Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới HòaLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị xã Tân Uyên các phường Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên HưngLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu BàngLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân UyênLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú GiáoLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu TiếngLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại 8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị chi tiết phụ lục VIII kèm theo1. Thành phố Thủ Dầu Một các phường Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình HiệpLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4ILoại Thị xã Thuận An các phường An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh PhúLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị xã Dĩ An các phường An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông HiệpLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị xã Bến Cát các phường Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới HòaLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị xã Tân Uyên các phường Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên HưngLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu BàngLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân UyênLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú GiáoLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu TiếngLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại 9. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị chi tiết phụ lục IX kèm theo1. Thành phố Thủ Dầu Một các phường Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình HiệpLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4ILoại Thị xã Thuận An các phường An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh PhúLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị xã Dĩ An các phường An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông HiệpLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị xã Bến Cát các phường Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới HòaLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị xã Tân Uyên các phường Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên HưngLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị tríĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4IIILoại Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu BàngLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại 49105904603607. Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân UyênLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại 49105904603608. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú GiáoLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại 49105904603609. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu TiếngLoại đô thịLoại đường phốMức giá chuẩn theo vị trí ĐVT đ/m2.Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4VLoại 4910590460360Điều 10. Bảng giá một số loại đất khác1. Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí, loại đường hoặc khu vực.2. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, đất cơ sở tín ngưỡng, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường hoặc khu vực.3. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí, khu Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng 70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí, loại đường hoặc khu vực.5. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, khu Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường hoặc khu vực.7. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường hoặc khu vực.8. Bảng giá đất chưa sử dụng áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng vị trí, loại đường hoặc khu vực./.FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu thông tin quy hoạch tỉnh Bình Dương sử dụng đất, phần mềm tra cứu đang được dần hoàn thiện, hỗ trợ người dân tra cứu một cách nhanh nhất và dễ dùng. Mục lục [Ẩn] Tra cứu thông tin quy hoạch Bình Dương đến từng thửa đất Tra cứu thông tin quy hoạch Bình Dương trực tiếp trên bản đồ Tra cứu thông tin quy hoạch Bình Dương bằng định vị GPS Mở bản đồ và xem quy hoạch Bình Dương trên nền ảnh Google Earth Tra cứu thông tin Quy hoạch sử dụng đất ở Bình Dương Chức năng phần mềm xem quy hoạch Bình Dương gồm Tra cứu thông tin Quy hoạch sử dụng đất đến từng thửa đất theo thông tin thửa đất số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất. Tra cứu thông tin Quy hoạch sử dụng đất dùng chức năng định vị GPS ngoài thực địa để kiểm tra quy hoạch thửa đất ngay vị trí ngoài thực địa. Xem bản đồ Quy hoạch sử dụng đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Xem tình trạng Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của từng thửa đất. Để sử dụng các chức năng trên, người dùng thực hiện hướng dẫn sau Bước 1 Truy cập vào Website tại địa chỉ " Bước 2 Nhập đầy đủ thông tin về người dùng bao gồm họ và tên; số điện thoại, đối tượng như hình Bước 3 Bắt đầu tra cứu nhé Trang chủ phần mềm Quy hoạch Bình Dương Nhập đầy đủ thông tin về người dùng bao gồm họ và tên; số điện thoại, đối tượng như hình Bước 1 Trên màn hình chính của phần mềm, chọn biểu tượng "tìm kiếm" và lựa chọn xã, phường, thị trấn cần tra cứu Bước 2 Nhập thông tin thửa đất cần tra cứu quy hoạch, bao gồm “Số tờ”, “Số thửa”. Sau đó nhập vào nút “Tìm kiếm” để hiển thị kết quả thông tin quy hoạch của thửa đất cần tra cứu Tra cứu thông tin Quy hoạch sử dụng đất ở Bình Dương Tra cứu thông tin quy hoạch Bình Dương trực tiếp trên bản đồ Bước 1 Trên màn hình chính của phần mềm, chọn vào “Bản đồ” và lựa chọn xã, phường, thị trấn cần tra cứu. Bước 2 Sử dụng chức năng + đề “Phóng to” hoặc “Thu nhỏ” để thấy được ranh và nhấp vào thửa đất để xem thông tin quy hoạch của thửa đất đó. Tra cứu thông tin Quy hoạch sử dụng đất ở Bình Dương Tra cứu thông tin quy hoạch Bình Dương bằng định vị GPS Bước 1 Trên màn hính chính của phần mềm, người dùng chọn vào “Bản đồ” và lựa chọn xã, phường, thị trấn cần tra cứu. Bước 2 Sử dụng chức năng định vị GPS để xác định vị trí cần tra cứu thông tin quy hoạch. Phần mềm sẽ tự động xác định vị trí và lựa chọn thửa đất ngay vị trí ngoài thực địa để hiện ra thông tin quy Tra cứu thông tin Quy hoạch sử dụng đất ở Bình Dương Mở bản đồ và xem quy hoạch Bình Dương trên nền ảnh Google Earth Bước 1 Trên màn hính chính của phần mềm, người dùng chọn vào “Bản đồ” và lựa chọn xã, phường, thị trấn cần tra cứu. Bước 2 Chọn nền hiển thị bằng cách nhấp vào biểu tượng Nhấp chọn biểu tượng nền hiện thị. Sau đó, nhấp chọn thửa đất cần xem quy hoạch trực tiếp trên bản đồ. Tra cứu thông tin Quy hoạch sử dụng đất ở Bình Dương Quý đọc giả có thể tham khảo thêm thông tin dự án Legacy Central tại Thuận An, Bình Dương đang được Kim Oanh Group triển khai. Dự án Tọa lạc trên đường Thuận Giao 25 thuộc P. Thuận Giao, TP. Thuận An, Bình Dương. Số lượng căn hộ Khoảng 1846 căn hộ, thiết kế từ 01 đến 03 phòng ngủ có diện tích dao động trong khoảng 30m2 - 56m2 với mức giá chỉ 900 triệu/căn
cách xác định vị trí đất ở bình dương